Mức phạt hành vi trộm cắp tài sản

muc-phat-hanh-vi-trom-cap-tai-san

Hành vi trộm cắp tài sản có thể bị phạt vi phạm hành chính hoặc xử lý hình sự tùy thuộc vào mức độ của hành vi. Bài viết sau đây sẽ cho bạn đọc các thông tin chi tiết về mức phạt hành vi trộm cắp tài sản.

Trộm cắp tài sản luôn là một vấn đề nhức nhối đối với mỗi cá nhân và xã hội. Hành vi này đang bị lên án và trừng trị thích đáng. Tuy nhiên, với mỗi hành vi trộm cắp đều có mức độ nguy hiểm và tính chất khác nhau. Vì thế, pháp luật có quy định về các mức phạt phù hợp với mỗi mức độ hành vi trộm cắp.

Hành vi trộm cắp tài sản

Hành vi trộm cắp tài sản có thể hiểu là hành vi lén lút (không để cho người khác nhận thấy) lấy tài sản của chủ sỡ hữu hoặc người có trách nhiệm quản lý tài sản mà không dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực hoặc bất cứ một thủ đoạn nào nhằm uy hiếp tinh thần của người quản lý tài sản.

Hành vi trộm cắp tài sản có thể bị phạt hành chính hoặc xử lý hình sự tùy thuộc mức độ nguy hiểm, tính chất của hành vi được thực hiện như: giá trị tài sản, có tổ chức hay không, có lợi dụng tình hình thiên tai địch họa để thực hiện hay không,… Các hành vi trộm cắp tài sản thông thường chỉ bị xử lý hình sự khi giá trị tài sản bị trộm cắp từ trên 2.000.000 VNĐ. Tuy nhiên, đối với các trường hợp mà tính chất hành vi gây nguy hiểm như tài phạm nhiều lần, gây ảnh hưởng xấu tới trật tự xã hội, dùng vũ lực để tẩu thoát,… thì dù giá trị tài sản dưới 2.000.000 VNĐ vẫn có thể bị xử lý hình sự.

muc-phat-hanh-vi-trom-cap-tai-san

Mức phạt hành vi trộm cắp tài sản

Mức phạt vi phạm hành chính đối với hành vi trộm cắp tài sản

Các hành vi trộm cắp tài sản nhưng chưa cấu thành tội phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính. Mức phạt vi phạm hành chính đối với hành vi trộm cắp tài sản là 1.000.000 – 2.000.000 VNĐ.

Điểm a, khoản 1, điều 15, Nghị định 167/2013/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực an ninh trật tự quy định:

Điều 15. Vi phạm quy định về gây thiệt hại đến tài sản của người khác

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Trộm cắp tài sản;

Mức xử lý hình sự đối với hành vi trộm cắp tài sản

Các hành vi trộm cắp tài sản có đủ cấu thành tội phạm sẽ bị xử phạt theo quy định tại Bộ luật Hình Sự. Cụ thể như sau:

Theo Bộ luật Hình sự (hợp nhất), hình phạt đối với tội trộm cắp tài sản như sau:

Điều 173. Tội trộm cắp tài sản

1. Người nào trộm cắp tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;

b) Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 174, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

c) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

d) Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ;

đ) Tài sản là di vật, cổ vật.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Có tổ chức;

b) Có tính chất chuyên nghiệp;

c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

d) Dùng thủ đoạn xảo quyệt, nguy hiểm;

đ) Hành hung để tẩu thoát;

e) Tài sản là bảo vật quốc gia;

g) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

b) Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.

4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:

a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

b) Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Trên đây là mức hình phạt cụ thể đối với hành vi trộm cắp tài sản. Việc xác định một hành vi trộm cắp tài sản có đủ cấu thành tội phạm hay không cần xem xét nhiều yếu tố. Do đó, bạn nên tìm đến các đơn vị có chuyên môn và kinh nghiệm để được tư vấn một cách chính xác nhất.

Hỗ trợ tư vấn 24/7 

Lvn Tu Van Luat Viet Nam (18)